Mũi khoan từ hay còn gọi là mũi khoét là một dạng dao cụ chuyên dùng để khoan khoét lỗ trên thép tấm, thép dầm, ống thép, thép hình...với đường kính lỗ nhỏ nhất 12mm và lớn nhất 200mm, chiều sâu cắt theo chuẩn 25mm, 35mm, 50mm, 75mm, 110mm....Được làm từ nguyên liệu thép carbon rắn chắc được tôi ở nhiệt độ cao, chịu ma sát, độ bền cơ học tốt nên khi sử dụng cần lưu ý các vấn để đảm bảo an toàn....
Mũi khoan từ là mũi khoan chuyên dụng cho máy khoan từ, nó có công dụng cắt hoặc khoét lỗ trên bề mặt các vật liệu bằng kim loại. Chính vì vậy mũi khoan từ còn được gọi bằng những tên khác như mũi cắt hoặc mũi khoét. Với thiết kế đặc biệt dạng răng-ống kết hợp với ty định tâm, mũi khoan từ ưu điểm vượt trội so với các loại mũi khoan thường.
Khi mũi khoan thường hoạt động, nó phải lấy hết phần thịt bên trong, chính vì vậy nó khiến cho thời gian khoan rất lâu, lực khoan yêu cầu phải rất lớn, do đó dẫn đến tuổi thọ của máy giảm và phải khoan mồi nhiều lần mới có thể khoan được những lỗ lớn. Ngược lại mũi khoan từ khi khoan chỉ cần khoét một đường tròn xung quanh bề mặt vật liệu để phần phôi bên trong rơi ra ngoài nên thời gian khoan lỗ nhanh hơn, và lực yêu cầu là không lớn, nhờ ưu điểm này nó làm tăng tuổi thọ cho máy, và không cần phải khoan mồi khi bạn cần khoan những lỗ có đường kính lớn.
So với mũi khoan thường, mũi khoan từ có tuổi thọ thấp hơn, nếu sau quá trình sử dụng chúng bị mòn hoặc mẻ răng thì cực kỳ khó để có thể mài lại và tiếp tục sử dụng.
- Những lưu ý khi sử dụng mũi khoan từ hay mũi khoét.
1. Chọn mũi khoan đúng với mục đích sử dụng
-Khoan kim loại thì không thể dùng mũi khoan gỗ được rồi, hãy chịu khó đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
2. Lắp mũi khoan đủ chặt
-Điều này rất quan trọng nếu bạn không muốn mũi khoan của bạn bị bể, gãy đặc biệt là với mũi khoan từ hay mũi khoan khoét. Điều này cho bạn có những lỗ khoan đẹp và ưng ý.
3. Dùng đúng chế độ của máy khi khoan, tận dụng tối đa những chức năng mà máy có
-Không phải ngẫu nhiên mà nhà sản xuất đưa vào thiết bị của họ những chế độ, chức năng khác nhau điều này giúp cho người sử dụng tận dụng được tối đa khả năng của máy tăng tính an toàn và độ tiện lợi. Vì vậy bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ những gì thuộc về cái máy của mình.
4. Làm mát trong quá trình khoan
-Làm mát là cần thiết khi bạn khoan những chất liệu có độ cứng cao với những mũi khoan đắt tiền. Nếu máy khoan của bạn không có khả năng tự làm mát thì bạn cần phải làm mát cho nó rồi, lưu ý là nếu bạn chỉ cho dung dịch làm mát lên trên thì chưa đủ đâu vì lúc này nó chỉ có tác dụng ở bề mặt thôi, khi khoan các lỗ sâu bạn cần có một hệ thống làm mát có áp lực. Tuy nhiên với nhu cầu trong gia đình thì chắc cũng không cần phức tạp vậy đâu.
5. Dùng một lực thích hợp trong quá trình khoan
Thích hợp ở đây là bạn phải dùng một lực đều, phù hợp với chất liệu khoan, tốc độ đừng quá chậm cũng đừng nóng vội mà ấn quá mạnh sẽ làm cho tốc độ của máy giảm dễ gây nóng máy.
6. Khống chế tốc độ của máy khoan một cách thích hợp
-Đa phần là chậm lúc bắt đầu sau đó nhanh dần, tùy từng loại mũi khoan và chất liệu mà bạn nên tự rút ra kinh nghiệm cho mình. Các máy khoan bây giờ đa phần đều có nút khóa tốc độ bạn nên tận dụng nó khi phải khoan trong một trong thời gian dài.
7. Luôn đảm bảo độ đồng tâm của mũi khoan và trục của máy khoan trong quá trình khoan
-Nói một cách dễ hiểu là bạn phải giữ cho mũi khoan luôn vuông góc với mặt phẳng cần khoan.
8. Khoan nhiều tấm thép cùng lúc đúng cách
-Đảm bảo khoan xong mỗi tấm thép thì phải lấy hết lõi thép ra nhé.
9. Đảm bảo lấy hết lõi thép ra khi khoan nhiều lỗ
-Máy nào cũng nào cũng có khả năng tống lõi thép hay phôi ra ngoài lỗ khoan nhưng tốt nhất bạn nên tự kiểm tra cho chắc.
10. Cố định chắc vật cần khoan
-Điều này không những giúp bạn có những lỗ khoan đẹp mà còn giúp bạn bảo vệ chính mình trong khi khoan nữa.
CÁC CHUẨN MŨI KHOAN TỪ
Khoan sâu 75mm |
Khoan sâu 50mm |
Khoan sâu 25mm |
TCT 12x75 |
TCT 12×50 |
TCT 12×35 |
TCT 13x75 |
TCT 13×50 |
TCT 13×35 |
TCT 14x75 |
TCT 14×50 |
TCT 14×35 |
TCT 15x75 |
TCT 15×50 |
TCT 15×35 |
TCT 16x75 |
TCT 16×50 |
TCT 16×35 |
TCT 17x75 |
TCT 17×50 |
TCT 17×35 |
TCT 18x75 |
TCT×50 |
TCT 18×35 |
TCT 19x75 |
TCT 19×50 |
TCT 19×35 |
TCT 20x75 |
TCT 20×50 |
TCT 20×35 |
TCT 21x75 |
TCT 21×50 |
TCT 21×35 |
TCT 22x75 |
TCT 22×50 |
TCT 22×35 |
TCT 23x75 |
TCT 23×50 |
TCT 23×35 |
TCT 24x75 |
TCT 24×50 |
TCT 24×35 |
TCT 25x75 |
TCT 25×50 |
TCT 25×35 |
TCT 26x75 |
TCT 26×50 |
TCT26×35 |
TCT 27x75 |
TCT 27×50 |
TCT 27×35 |
TCT 28x75 |
TCT 28×50 |
TCT 28×35 |
TCT 29x75 |
TCT 29×50 |
TCT 29×35 |
TCT 30x75 |
TCT 30×50 |
TCT 30×35 |
TCT 31x75 |
TCT 31×50 |
TCT 31×35 |
TCT 32x75 |
TCT 32×50 |
TCT 32×35 |
TCT 33x75 |
TCT 33×50 |
TCT 33×35 |
TCT 34x75 |
TCT 34×50 |
TCT 34×35 |
TCT 35x75 |
TCT 35×50 |
TCT 35×35 |
TCT 36x75 |
TCT 36×50 |
TCT 36×35 |
TCT 37x75 |
TCT 37×50 |
TCT 37×35 |
TCT 38x75 |
TCT 38×50 |
TCT 38×35 |
TCT 39x75 |
TCT 39×50 |
TCT 39×35 |
TCT 40x75 |
TCT 40×50 |
TCT 40×35 |
..................... |
… |
… |
phi: 41,42,43,44,45,45,47,48,49,50,51,52… |
||
TCT 100x75 |
TCT 100×50 |
TCT 100×25 |